CÁC BỆNH ĐIỀU TRỊ, TIN TỨC

Những Điều Cơ Bản Về Căn Bệnh Huyết Áp Mà Ai Cũng Cần Phải Biết

Bệnh Huyết áp cao là một căn bệnh diễn tiến âm thầm nhưng có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng như tim mạch, tổn thương não, thận, và rối loạn mỡ máu. Vậy thực chất, bệnh huyết áp là gì?

Trong bài viết này, Bic Nano Cell sẽ cung cấp cho bạn 5 thông tin cơ bản nhưng quan trọng về bệnh huyết áp mà bạn không nên bỏ qua. Hãy cùng Bic Nano Cell khám phá những thông tin hữu ích ngay trong bài viết hôm nay nhé!

1. Bệnh huyết áp là gì?

Huyết áp là áp lực mà dòng máu tạo ra khi đẩy vào thành động mạch trong quá trình bơm từ tim đến các cơ quan trong cơ thể. Đơn vị đo huyết áp là mmHg.

Huyết áp bao gồm hai chỉ số: huyết-áp tâm thu (chỉ số trên) là áp lực khi tim co bóp, và huyết áp tâm trương (chỉ số dưới) là áp lực khi tim nghỉ ngơi. Ví dụ, nếu kết quả đo huyết áp là 140/90 mmHg, điều đó có nghĩa là huyết áp tâm thu là 140 và huyết-áp tâm trương là 90.

2. Tăng huyết áp là gì?

Tăng huyết áp xảy ra khi huyết-áp cao hơn mức bình thường. Huyết-áp lý tưởng là dưới 120/80 mmHg, tiền tăng huyết-áp nằm trong khoảng 120-139/80-89 mmHg, và cao huyết-áp là khi chỉ số đạt từ 140/90 mmHg trở lên.

3. Nguyên nhân của bệnh huyết áp cao

Khoảng 90% trường hợp cao huyết-áp không rõ nguyên nhân, thường gặp ở người lớn tuổi, được gọi là tăng huyết-áp vô căn. Bệnh có xu hướng di truyền và thường gặp ở người có bệnh tiểu đường.

Một số thói quen sống không lành mạnh cũng làm tăng nguy cơ như: ăn nhiều muối, hút thuốc, uống rượu, thừa cân, lười vận động, hoặc căng thẳng.

10% trường hợp còn lại là do nguyên nhân cụ thể, gọi là tăng huyết-áp thứ phát, như bệnh thận (viêm cầu thận, suy thận, hẹp động mạch thận) hoặc bệnh tuyến thượng thận (Cushing, cường giáp). Ngoài ra, một số loại thuốc như corticoides, thuốc giảm đau, hormone thay thế, hoặc thuốc tránh thai cũng có thể gây ra tình trạng này.

Tăng huyết-áp cũng có thể do hội chứng ngưng thở khi ngủ. Ở trẻ em hoặc một số người lớn, cao huyết áp có thể do dị tật tim bẩm sinh như hẹp eo động mạch chủ, cần được can thiệp bằng phẫu thuật hoặc đặt stent.

4. Triệu chứng thường gặp của bệnh huyết áp cao

x

Người bệnh có thể gặp các triệu chứng như: đau đầu, cảm giác nặng đầu, chóng mặt, nóng bừng mặt, và mỏi gáy. Tuy nhiên, khoảng 1/3 người mắc không có triệu chứng rõ rệt, bệnh chỉ được phát hiện khi tình cờ đo huyết áp, khám sức khỏe định kỳ, hoặc khi đã có biến chứng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hoặc suy thận giai đoạn cuối.

Người từ 50 tuổi trở lên nên kiểm tra sức khỏe và đo huyết-áp thường xuyên vì huyết-áp thường tăng theo tuổi. Nếu huyết-áp ≥ 180/120 mmHg và xuất hiện các triệu chứng như co giật, lờ đờ, nhìn mờ, nôn ói, hôn mê, khó thở, hoặc đau ngực dữ dội, cần gọi cấp cứu ngay.

5. Hướng dẫn đo huyết áp tại nhà đúng cách

  • Chuẩn bị trước khi đo: Nghỉ ngơi 15 phút trước khi đo, tránh hút thuốc, uống rượu bia, hoặc cà phê trong 2 giờ trước khi đo.
  • Tư thế đo: Ngồi thẳng lưng trên ghế hoặc nằm trên giường, hai chân chạm sàn, không bắt chéo chân. Đặt tay ngang tim, giữ im lặng trong suốt quá trình đo.
  • Quy trình đo: Lần đầu tiên đo cả hai tay, chọn tay có huyết-áp cao hơn để theo dõi các lần tiếp theo. Mỗi lần đo 2 lượt, cách nhau 2 phút. Nếu kết quả khác biệt > 10 mmHg giữa hai lần đo, đo thêm một lượt nữa sau 2 phút và lấy trung bình hai lần đo gần nhất.
  • Thiết bị đo: Sử dụng máy đo huyết-áp tự động với băng quấn vừa với kích thước cánh tay. Nên đo vào buổi sáng, buổi chiều hoặc khi có triệu chứng nghi ngờ.

6. Các xét nghiệm mà người bị tăng huyết áp có thể làm

  • Hẹp động mạch thận, u tuyến thượng thận, hẹp eo động mạch chủ: Sử dụng các phương pháp xét nghiệm đặc biệt để xác định các vấn đề này.
  • Siêu âm bụng tổng quát: Tìm kiếm bệnh lý về thận, tuyến thượng thận.
  • Siêu âm động mạch thận: Xác định hẹp động mạch thận.
  • Siêu âm động mạch chủ: Tìm kiếm bệnh hẹp eo động mạch chủ.
  • Xét nghiệm chức năng thận: Bao gồm creatinine máu, albumin niệu, tổng phân tích nước tiểu.
  • Hormone tuyến thượng thận: Kiểm tra aldosterone máu, renin huyết tương, metanephrine máu và niệu.
  • Hormone tuyến giáp: TSH.
  • Hormone tuyến yên: Cortisol máu, ACTH.
  • Chụp CT hoặc MRI bụng: Tìm u tuyến thượng thận.
  • Đo đa ký giấc ngủ: Xác định bệnh ngưng thở khi ngủ.
  • Xét nghiệm đánh giá ảnh hưởng của cao HA lên các cơ quan:
  • Đo điện tim: Phát hiện dày giãn buồng tim, rối loạn nhịp hoặc thiếu máu cơ tim.
  • Siêu âm tim: Đánh giá chức năng tim, dày giãn buồng tim, hở van tim.
  • Xét nghiệm máu: Bao gồm công thức máu, đường huyết đói, chỉ số HbA1c, chức năng thận, điện giải đồ, acid uric máu, chức năng tuyến giáp (hormon TSH), mỡ máu, men gan.
  • Tổng phân tích nước tiểu: Đánh giá chức năng thận qua tỷ lệ microalbumin/creatinine niệu, phát hiện bệnh cầu thận, ống thận, nhiễm trùng tiểu hay tiểu đường đi kèm.
  • Đo vận tốc sóng mạch: Đánh giá độ cứng của mạch máu.
  • Đo chỉ số HA cổ chân/cánh tay (ABI): Tìm bệnh hẹp hoặc tắc động mạch ngoại biên ở 2 chân.
  • Chụp võng mạc: Phát hiện tổn thương mạch máu đáy mắt do HA cao kéo dài.

Liên hệ với Dr Ngọc:

BỆNH ĐIỀU TRỊ
TIN MỚI NHẤT

HỖ TRỢ 70%

Phí thăm khám 1 - 1
cùng Bác sĩ chuyên khoa

Đăng ký tư vấn ngay!